Đại học Quốc gia Seoul là trường đại học công lập danh tiếng nhất Hàn Quốc. Người Hàn Quốc tin rằng học ở ngôi trường này chắc chắn tương lai sẽ tươi sáng. Nếu bạn đang có ý định du học Hàn Quốc thì tốt nhất mình phải tìm hiểu về ngôi trường này.
Trong bài viết dưới đây, ngayhoiduhocuc.vn đã tổng hợp chi tiết thông tin về đại học Seoul để các bạn cùng tham khảo.
1. Giới thiệu về trường đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc (những thông tin chi tiết)
- Tên tiếng Hàn: 서울대학교
- Tên tiếng Anh: Seoul National University
- Năm thành lập: 1900
- Số lượng sinh viên: 29.000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 6,320,000 – 6,920,000 KRW/năm
- Ký túc xá: 850,000 – 1,000,000 KRW/ kỳ
- Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Website: http://www.useoul.edu/
2. Tổng quan về trường đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Đại học Seoul là một trong những trường đại học công lập danh tiếng nhất Hàn Quốc hiện nay. Người dân Hàn Quốc rất coi trọng đạo Khổng, họ coi trường đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời mình và hơn hết là coi trọng đại học. Khi bước chân vào trường Đại học Seoul, số phận của bạn đã “sang một trang khác”. SNU là ngôi trường thèm muốn của tất cả sinh viên Hàn Quốc với điểm xét tuyển cực cao và tỷ lệ đồng ý cực cao.
Đại học Quốc gia Seoul có hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm và có 24 trường thành viên trực thuộc. Đại học Seoul xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
Xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings, hạng 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theo Times Higher Education World University Rankings.
3. Các trường đại học thành viên của đại học Quốc gia Seoul
Trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc có 24 trường thành viên, bao gồm:
1. Viện Sau Đại học
2. Viện Sau Đại học Khoa Quản trị công
3. Viện Sau Đại học Khoa Nghiên cứu môi trường
4. Viện Sau Đại học Khoa Nghiên cứu quốc tế
5. Viện Sau Đại học Khoa Kinh doanh
6. Viện Sau Đại học Khoa học công nghệ
7. Viện Sau Đại học Khoa Nha khoa
8. Viện Sau Đại học Khoa Luật
9. Viện Sau Đại học Khoa Y
10. Cao Đẳng Khọc học xã hội
11. Cao Đẳng Khoa học tự nhiên
12. Cao Đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
13. Cao Đẳng Quản trị kinh doanh
14. Cao Đẳng Giáo dục
15. Cao Đẳng Kỹ thuật
16. Cao Đẳng Mỹ thuật
17. Cao Đẳng Luật
18. Cao Đẳng Nghiên cứu tự do
19. Cao Đẳng Sinh thái học con người
20. Cao Đẳng Y
21. Cao Đẳng Điều dưỡng
22. Cao Đẳng Dược
23. Cao Đẳng Dược thú y
24. Cao Đẳng Âm nhạc
4. Những lợi thế của trường đại học Quốc gia Seoul
Đại học Seoul Hàn Quốc là trường đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học tại Hàn Quốc. Chính vì vậy mọi quy trình về giảng dạy đào tạo đều đạt chuẩn giáo dục quốc tế. Hiện nay, trường ĐH Seoul có 24 trường đại học trực thuộc. Có 3 cơ sở: 2 cơ sở tại Seoul và cơ sở còn lại tại Suwon. Với con số lên tới 19.000 chuyên ngành, trường Seoul đang nắm giữ kỷ lục là trường đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất tại Hàn Quốc và thế giới.
Tờ JoongAng Daily xếp Đại học Seoul đứng thứ 3 trong top 20 trường đại học uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc. Số 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc (theo xếp hạng của QS University Rankings).
Xem thêm
Chi phí du học Hàn Quốc – Chi phí học tập và sinh hoạt năm 2022
Du học Hàn Quốc nên học ngành gì? Xu hướng ngành học trong tương lai
Du học Hàn Quốc ngành làm đẹp – Xu hướng du học tương lai
Du học thạc sĩ Hàn Quốc có tốt không?
Du học nghề Hàn Quốc – lựa chọn du học thông minh
Những ngành dễ xin việc ở Hàn Quốc
Những địa điểm sống ảo cho tín đồ instagram
Những địa điểm sống ảo khi du học tại Hàn Quốc
Xếp thứ 8 tại Châu Á và thứ 37 trên toàn cầu trong danh sách những trường đại học chất lượng nhất (theo xếp hạng những trường đại học tốt nhất thế giới).
Hiện nay, Đại học Seoul có quan hệ giáo dục với gần 100 quốc gia và 156 trường đại học trên thế giới. Trong đó có một số trường đại học danh tiếng thế giới như Đại học Harvard, Đại học Stanford, Đại học Tale… Đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu đến từ 40 quốc gia trên toàn thế giới. Nếu bạn là một sinh viên xuất sắc, bạn có cơ hội đến thăm các viện nghiên cứu này với tư cách là thành viên. Nghiên cứu sinh do Đại học Seoul cử đi.
5. Điều kiện nhập học đại học Quốc gia Seoul
Đại học Seoul là ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc, học sinh ở Hàn Quốc cũng mong muốn có thể nộp hồ sơ vào ngôi trường quyền lực này, nhưng để được nhận vào trường thì học sinh phải có học lực xuất sắc. Du học sinh luôn có những chính sách thu hút du học sinh tốt hơn nên việc nộp hồ sơ vào ngôi trường này cũng không quá khó, bạn chỉ cần đáp ứng điều kiện sau là có thể du học Hàn Quốc trường đại học quốc gia Seoul.
Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn của đại học Seoul
Điều kiện học lực: Với học sinh có học lực từ 7.5 trở lên là đã đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào trường đại học Seoul.
- Điều kiện tài chính: Trường có mức học phí cũng tương đổi cao, vì vậy đòi hỏi những gia đình có tài chính thật sự tốt.
- Điều kiện độ tuổi: Các bạn học sinh tốt nghiệp THPT không quá 2 năm.
- Điều kiện trình độ tiếng: Không yêu cầu topik
Điều kiện nhập học hệ đại học và sau đại học của đại học Quốc Gia Seoul
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc hệ Đại Học có thành tích xuất sắc
- Điệu kiện tiếng Hàn: Đạt trình độ Top 3 trở lên.
- Điều kiện tiếng Anh: IELTS từ 6.0 trở lên.
6. Các ngành học và học phí của đại học Quốc gia Seoul
Là một trường đại học kiểu mẫu, Đại học Seoul có tới 19.000 chuyên ngành đào tạo. Nếu bạn đi du học tại ngôi trường này, bạn không phải lo lắng vì chắc chắn sẽ có một chuyên ngành mà bạn sẽ yêu thích. rèn luyện điểm mạnh. Các chuyên ngành của trường là âm nhạc, nghệ thuật, thú y, sư phạm, dược, y, luật.
Chúng tôi đã tổng hợp thông tin những khoa và chuyên ngành học của đại học Seoul. Các bạn có thể tham khảo học phí chung của trường và học phí từng ngành trong bảng chi tiết dưới đây.
Ngành học của Đại học Seoul
Khoa | Chuyên ngành | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và Văn học Anh Ngôn ngữ và Văn học Pháp Ngôn ngữ và Văn học Đức Ngôn ngữ và Văn học Nga Ngôn ngữ và Văn học Tây Ban Nha Ngôn ngữ học Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á Lịch sử Hàn Quốc Lịch sử Châu Á Lịch sử Phương Tây Khảo cổ học và Lịch sử nghệ thuật Triết học Tôn giáo học Thẩm mỹ | 2,442,000 KRW |
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế Kinh tế Xã hội học Phúc lợi xã hội Truyền thông | 2,442,000 KRW |
Nhân loại học Tâm lý học Địa lý học | 2,679,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên | Thống kê Vật lý Thiên văn học Hóa học Sinh học Khoa học trái đất và môi trường | 2,975,000 KRW |
Khoa học toán học | 2,450,000 KRW | |
Điều dưỡng | 2,975,000 KRW | |
Quản trị kinh doanh | 2,442,000 KRW | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật môi trường và dân dụng Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật và Khoa học vật liệu Kỹ thuật điện và máy tính Kỹ thuật và Khoa học máy tính Kỹ thuật sinh học và hóa học Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật tài nguyên năng lượng Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật biển và Kiến trúc hải quân Kỹ thuật hàng không vũ trụ | 2,998,000 KRW |
Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn | 2,442,000 KRW | |
Khoa học đời sống & Nông nghiệp | Khoa học thực vật Khoa học rừng Công nghệ sinh học động vật và thực phẩm Hóa học và Sinh học ứng dụng Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn | 2,975,000 KRW |
Mỹ thuật | Hội họa phương Đông Hội họa Điêu khắc Thủ công Thiết kế | 3,653,000 KRW |
Giáo dục | Giáo dục Giáo dục tiếng Hàn Giáo dục tiếng Anh Giáo dục tiếng Đức Giáo dục tiếng Pháp Giáo dục Xã hội học Giáo dục Lịch sử Giáo dục Địa lý Giáo dục Đạo đức | 2,442,000 KRW |
Giáo dục Lý Giáo dục Hóa Giáo dục Sinh Giáo dục Khoa học trái đất Giáo dục thể chất | 2,975,000 KRW | |
Giáo dục Toán | 2,450,000 KRW | |
Sinh thái con người | Khoa học người tiêu dùng Phát triển trẻ nhỏ và Nghiên cứu gia đình Thực phẩm và Dinh dưỡng Dệt may, Buôn bán và Thiết kế thời trang | 2,442,000 KRW 2,975,000 KRW |
Thú y | Dự bị Thú y (2 năm) Thú y (4 năm) | 3,072,000 KRW 4,645,000 KRW |
Âm nhạc | Âm nhạc thanh nhac Soạn nhạc Nhạc cụ Âm nhạc Hàn Quốc | 3,961,000 KRW |
Y khoa | Dự bị Y khoa (2 năm) Y khoa (4 năm) | 3,072,000 KRW 5,038,000 KRW |
Nghệ thuật khai phóng | 2,975,000 KRW |
Học Phí của Đại học Seoul
Học phí | Phí duyệt hồ sơ | Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
6,920,000 KRW (buổi sáng 9h00 ~ 13h00) | 60,000 KRW | Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau. Bảo hiểm ~ 120.000 KRW Tài liệu ~ 25.000 KRW |
6,320,000 KRW (buổi chiều 13h30 ~ 17h20) |
7. Học bổng của đại học Quốc gia Seoul
Tại Đại học Seoul bạn sẽ bị choáng ngợp bởi rất rất nhiều loại học bổng cực kỳ hấp dẫn mà nhà trường cấp cho sinh viên. Đặc biệt là sinh viên quốc tế, bạn hoàn toàn có thể được miễn học phí trong suốt quá trình học tập tại ngôi trường danh giá này. Mời bạn cùng tham khảo những loại học bổng sau đây để chuẩn bị tâm thế săn học bổng đại học Seoul hiệu quả nhất nhé!
Học bổng của Chính phủ Hàn Quốc (KGIS)
Học sinh quốc tế có điểm số xuất sắc và tích cực trong các hoạt động ngoại khóa. Những học bổng này chỉ dành cho những sinh viên muốn theo học chương trình đại học 4 năm tại Đại học Seoul. Các học bổng này sẽ được trao cho 20 đến 40 sinh viên quốc tế đang theo học tại Trường.
Giá trị học bổng này rất hấp dẫn bao gồm:
- Toàn bộ học phí 4 năm đại học.
- Phụ cấp chi phí sinh hoạt 800.000 Won/tháng.
- Vé máy bay khứ hồi sang Hàn hạng Economy.
- Miễn phí học phí của 1 năm học tiếng Hàn tại trường.
- Hỗ trợ 100% chi phí bảo hiểm y tế.
Hạn nộp hồ sơ săn học bổng Đại học Seoul vào tháng 10 hàng năm, thông qua đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt.
Học bổng toàn cầu Của Đại học Quốc gia Seoul
Những suất học bổng hấp dẫn này sẽ dành cho khoảng 80 sinh viên quốc tế hàng năm. Áp dụng với tất cả các chuyên ngành tại trường.
Giá trị học bổng:
- Miễn giảm học phí từ 40 – 100%.
- Phí nhà ở (phụ thuộc vào hoàn cảnh và mong muốn của từng sinh viên).
- Giảm 50 – 100% học phí tiếng Hàn.
Thời gian nộp hồ sơ: Phụ thuộc vào thời điểm đăng ký học tại trường.
Học bổng Glo – Harmony
Loại học bổng này dành chỉ dành riêng cho sinh viên quốc tế đến từ các quốc gia thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (trong đó có Việt Nam). Áp dụng cả hệ đại học và sau đại học.
Giá trị học bổng:
- Miễn học phí cho 4 năm học.
- Phục cấp sinh hoạt phí 600.000 Won/tháng.
Thời gian nộp hồ sơ xét học bổng vào tháng 1 và tháng 7. - Học bổng dành cho sinh viên quốc tế du học tự túc
- Nếu bạn có điều kiện du học tự túc, việc có được học bổng cũng không có gì là quá khó khăn. Loại học bổng này áp dụng từ kỳ học thứ 2 khi lên học chuyên ngành. Dựa trên điểm trung bình học tập (GPA) của kỳ học trước đạt 80/100. Bạn sẽ nhận được học bổng học phí cho 12 tháng (khoảng 50.000 Won/tháng).
Nộp hồ sơ vào tháng 2 hàng năm.
Ngoài ra, trường Đại học Seoul cũng có nhiều chính sách học bổng dành riêng cho học viên hệ thạc sĩ.
Học bổng cho sinh viên quốc tế xuất sắc
Đối tượng áp dụng: Sinh viên của các nước ASEAN, không mang quốc tịch Nhật Bản và Trung Quốc. Có mong muốn học bậc thạc sĩ. Học bổng này chỉ dành cho 20 sinh viên mỗi năm.
Giá trị học bổng:
- Miễn học phí 4 kỳ học.
- Phụ cấp 500.000 Won/tháng.
- Thời gian nộp hồ sơ: Trong thời gian đăng ký học của sinh viên quốc tế.
Học bổng KGIS
Học bổng này do chính phủ của Hàn Quốc cấp cho sinh viên quốc tế có tiềm năng với thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc. Trao cho 130 sinh viên quốc tế theo học hệ sau đại học.
Giá trị học bổng bao gồm:
- Miễn toàn bộ học phí 2 năm học.
- Phụ cấp 900.000 Won/tháng.
- Vé máy bay khứ hồi sang Hàn Quốc hạng thương gia.
- Miễn học phí khóa học tiếng Hàn (1 năm).
- Miễn các chi phí khác: Bảo hiểm y tế, nghiên cứu, in ấn luận văn.
Hạn nộp hồ sơ vào tháng 1 hàng năm. Thông qua Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Học bổng toàn cầu của trường SNU
- Hàng năm sẽ có 160 suất học bổng dành cho sinh viên ở bậc sau đại học. Giá trị của học bổng bao gồm các khoản chi phí vé máy bay, học phí, nhà ở và phí sinh hoạt.
- Thời gian nộp hồ sơ xét học bổng phụ thuộc vào thời gian đăng ký học của trường.
- Ngoài ra còn học bổng Glo – Harmony và học bổng Dành riêng cho sinh viên quốc tế. Các chính sách của 2 loại học bổng này tương tự như học bổng của hệ cử nhân.
8. Ký túc xá đại học quốc gia Seoul
Ký túc xá là lựa chọn tốt nhất để tiết kiệm tài chính cho du học sinh. Với những lợi thế giá và vị trí gần trường, và được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất hiện tại, ký túc xá đại học Seoul chắc chắn sẽ làm hài lòng mọi sinh viên.
Phòng đơn
Loại phòng | Phòng một người 13,2 m2/ 14,5m2/ 15,8m2 |
Cơ sở vật chất | Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí | 1,600,000 KRW/ kỳ |
Phòng đôi
Loại phòng | Phòng hai người 17,46m2/ 20,23m2/ 23,27m2 |
Cơ sở vật chất | Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt….. |
Chi phí | 800,000 KRW/ kỳ (giường tầng) 1,000,000 KRW/ kỳ (giường đơn) |
9. Chương trình học tiếng Hàn tại đại học Quốc gia Seoul
Khóa học tiếng Hàn được thiết kế nhằm cải thiện các kỹ năng hội thội toàn diện của sinh viên quốc tế về ngôn ngữ Hàn.
Khóa học tiếng Hàn cung cấp các khóa đào tạo ngôn ngữ Hàn Quốc chuyên sâu cho các sinh viên quốc tế tại các trường đại học Hàn Quốc và những người mà có quan tâm đến Hàn Quốc, có công việc liên quan đến Hàn Quốc và ngôn ngữ Hàn Quốc.
Khóa học Văn hóa và Ngôn ngữ Hàn Quốc tại Đại học Seoul được chia thành bốn học kỳ: học kỳ mùa xuân, học kỳ mùa hè, học kỳ mùa thu và học kỳ mùa đông. Sinh viên có thể chọn học kỳ mình muốn học tùy theo thời gian và lịch trình của mình. Theo từng khả năng và trình độ, việc đánh giá năng lực tiếng Hàn được chia thành 6 cấp độ. Khi sinh viên đã hoàn thành tất cả 6 cấp độ, họ có thể tham gia các khóa học nâng cao, thường được thiết kế cho sinh viên nói tiếng bản xứ trong các lĩnh vực học tập và rèn luyện kỹ năng tiếng Hàn nâng cao trong tương lai.
Địa điểm học
Các bạn sinh viên sẽ học ở Gwanak: tòa nhà chính LEI, đường ngầm 2, trạm SNU
Kế hoạch học tập
- Kỳ mùa xuân thời gian từ 7/3-13/5
- Kỳ mùa hạ thời gian từ 7/6-12/8
- Kỳ mùa thu từ 5/9-11/11
- Kỳ mùa đông từ 5/12-10/2 năm sau
Mô tả về khóa học
Lớp học buổi sáng
- Mỗi kỳ học bao gồm 10 tuần, tức tổng số giờ trên lớp là 200 giờ
- Sinh viên cần phải đi học từ thứ 2 đến thứ 6, 4 giờ học trên lớp
- Mỗi lớp có khoảng 12 sinh viên
- Sinh viên có thể tùy chọn những hoạt động trong khóa học
- Thời gian học từ 9h sáng tới 1 h chiều
Lớp học buổi chiều
- Thời gian học, chương trình học giống với lớp học buổi sáng
- Sinh viên khi tham gia lớp học buổi chiều thì học phí sẽ rẻ hơn 10% so với lớp buổi sáng
- Sinh viên có thể tự do chọn học vào buổi sáng hay buổi chiều
- Lớp buổi chiều bắt đầu từ 1h đến 5h20
Lớp học nâng cao
- Mỗi kỳ thì học trong vòng 10 tuần, tổng số giờ học trên lớp là 160 giờ
- Sinh viên sẽ học 4 giờ 1 ngày từ thứ 2 tới thứ 5
- Mỗi lớp học có tối đa 12 sinh viên
- Sinh viên có thể tham gia các khóa học tự chọn và kinh nghiệm văn hóa khác
- Thời gian học từ 9h sáng tới 1h giờ chiều
Trên đây là những thông tin được tổng hợp chi tiết về trường Đại học Seoul theo cập nhật mới nhất. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong trrong việc tìm hiểu lựa chọn trường đại học và ngành học trong tương lai. Chúc các bạn có luôn có kết quả học tập thật tốt!